Thùng carton là một công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa ngày nay. Tuy nhiên, việc lựa chọn kích thước thùng carton phù hợp để tiết kiệm chi phí và nâng cao khả năng vận chuyển không phải là điều dễ dàng. Bài viết dưới đây của Paka sẽ cung cấp thông tin về các loại thùng carton tiêu chuẩn để các bạn có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Kích thước thùng carton là gì?
Kích thước các loại thùng carton được sử dụng trong thiết kế và quy cách thùng carton sản xuất chính là kích thước phủ bì của thùng carton. Kích thước thùng giấy carton tiêu chuẩn có 3 thông số:
- Chiều dài: hay chính là kích thước của phần cạnh dài hơn trên bề mặt thùng carton
- Chiều rộng: Kích thước của cạnh ngắn hơn trên bề mặt thùng carton
- Chiều cao: hay độ sâu, là kích thước của cạnh vuông góc với chiều dài và chiều rộng.
Cách tính kích thước thùng carton
Công thức tính kích thước thùng carton tiêu chuẩn
Cách tính kích thước thùng carton tiêu chuẩn khá đơn giản, chỉ cần áp dụng công thức sau:
Hc = Hi + 2.58 * Tp
Wc = Wi + 1.58 * Tp
Lc = Li + 1.58 * Tp
Trong đó:
- Hc, Wc, Lc: Lần lượt là chiều cao, chiều rộng và chiều dài phủ bì thùng carton
- Hi, Wi, Li: Lần lượt là chiều cao, chiều rộng và chiều dài lọt lòng thùng carton
- Tp: Độ dày thùng carton
Cách tính diện tích thùng carton tiêu chuẩn
Để tính diện tích thùng carton tiêu chuẩn cũng đơn giản không kém, bạn chỉ cần áp dụng công thức dưới đây tùy theo từng loại thùng carton:
Tính diện tích thùng carton A1:
- Trường hợp (D + R) < 1.000 => S = (((D + R)) x 2 + 50) x (R + C + 30))/1.000.000
- Trường hợp (D + R) >= 1.000 => S = (((D + R)) x 2 + 100) x (R + C + 30))/1.000.000
Tính diện tích thùng carton âm tương C1:
- Trường hợp C1 đáy => S = ((D + (C x 2) + 30) x ((R + (C x 2) + 30))/1.000.000
- Trường hợp C1 nắp => S = ((D + 15) + (C + 15) x 2 + 30) x ((R + 15) + (C + 15) x 2 + 30))/1.000.000
Tính diện tích thùng carton nắp chồm A7:
- Trường hợp (D + R) < 1.000 => S = (((D + R)) x 2 + 50) x ((R x 2) + C + 30))/1.000.000
- Trường hợp(D + R) >= 1.000 => S = (((D + R)) x 2 + 100) x ((R x 2) + C + 30))/1.000.000
Trong đó:
- S: Diện tích
- D: Chiều dài
- R: Chiều rộng
- C: Chiều cao
- 30: Phần bìa carton cần cắt bỏ khi sản xuất thùng
- Đơn vị tính: mm
Bảng size kích thước thùng carton chuẩn được sử dụng phổ biến
Tùy vào nhu cầu và sản phẩm (chất liêu, trọng lượng, kích thước…) của từng khách hàng thì kích thước thùng carton cũng khác nhau. Vì thế kích thước thùng carton tiêu chuẩn thường không cố định.
Kích thước thùng carton tiêu chuẩn tại Bao Bì Paka:
Kích Thước Thùng Carton Size Nhỏ | Kích Thước Thùng Carton Size Trung Bình | Kích Thước Thùng Carton Size Lớn |
10x6x6 (cm) | 27cm x 22cm x 14cm | 33cm x 32cm x 35cm |
10x10x8 (cm) | 28cm x 16cm x 12cm | 35cm x 20cm x 20cm |
15x12x10 (cm) | 28cm x 11cm x 8cm | 40cm x 30cm x 30cm |
15x10x5 (cm) | 30cm x 20cm x 10cm | 40cm x 30cm x 40cm |
15x10x10 (cm) | 30cm x 15cm x10cm | 45cm x 35cm x 25cm |
20x15x10 (cm) | 30cm x 20cm x 7cm | 50cm x 40cm x 35cm |
20x20x15 (cm) | 30cm x 20cm x 25cm | 50cm x 40cm x 40 cm |
20x10x10 (cm) | 30cm x 25cm x 15cm | 50cm x 50cm x 50cm |
20x15x15 (cm) | 30cm x 12cm x 12cm | 60cm x 40cm x 40cm |
25x10x10 (cm) | 60cm x 60cm x 60cm | |
25x15x10 (cm) | 68cm x 38cm x 40cm | |
25x20x10 (cm) | 65cm x 45cm x 40cm |
Kích thước thùng carton 5kg
Là những kích thước thùng carton có thể chịu lực và đựng được khối lượng 5kg hàng hóa.
Paka gợi ý một số kích thước thùng carton 5kg phổ biến:
- 35 x 16 x 15 cm
- 34 x 18 x 18 cm
- 41.5 x 31 x 12 cm
Tuy nhiên, trên thực tế thì không có 1 tiêu chuẩn cụ thể nào quy định kích thước thùng carton. Khi sử dụng, dựa trên khối lượng và kích cỡ, hình dạng của hàng hóa mà người ta sẽ lựa chọn thùng đựng cho phù hợp và đựng vừa sản phẩm.
Kích thước thùng carton 10kg
Kích thước phổ biến của loại thùng này là 30 x 20 x 30 (cm). Loại thùng carton này thường được dùng để đóng gói các hàng hóa là hồ sơ tài liệu văn phòng.
Kích thước thùng carton 20kg
Một số kích thước thùng carton 20kg thông dụng:
- 40 x 40 x 40 cm
- 50 x 40 x 35 cm
- 50 x 40 x 40 cm
- 50 x 30 x 42 cm
- 60 x 40 x 40 cm
- 61 x 40 x 37 cm
Một số kích thước thùng carton 25kg – 30kg
- Kích thước 30cm x 20cm x 30cm
- Kích thước 50cm x 30cm x 40cm
- Kích thước 50cm x 40cm x 40cm
Kích thước thùng carton 40kg, 50kg
Kích thước thùng carton 40kg, 50kg (Dài x Rộng x Cao) như sau: Kích thước 65 cm x 45 cm x 50 cm.
Xem thêm: Thùng carton chuyển nhà
Trọng lượng thùng carton được tính như thế nào?
Ngoài quan tâm cách tính kích thước thùng carton thì nhiều người còn thắc mắc về trọng lượng thùng carton tính ra sao. Dưới đây là công thức tính:
V = (D x R x C)/ 5.000
Trong đó:
- D: Chiều dài
- R: Chiều rộng
- C: Chiều cao
- 5.000: Quy chuẩn cố định được quy ước trong ngành vận chuyển
- Đơn vị đo: cm
- Kích thước thùng carton: Tính cả phủ bì
Công thức trên được áp dụng để tính trọng lượng chung cho ngành vận chuyển hàng hóa tại Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa cồng kềnh.
Đối với vận chuyển bằng đường bộ
Công thức tính trọng lượng thùng carton khi vận chuyển bằng đường bộ:
- Nội địa: V= D x R x C (cm)/3.000
- Quốc tế: V= D x R x C (cm)/5.000
Trong đó:
- D: Chiều dài
- R: Chiều rộng
- C: Chiều cao
- 3.000, 5.000: Quy chuẩn cố định được quy ước trong ngành vận chuyển
Đối với vận chuyển bằng đường hàng không
Công thức tính trọng lượng thùng carton khi vận chuyển bằng đường hàng không:
- Nội địa: V= D x R x C (cm)/6.000
Quốc tế: V= D x R x C (cm)/5.000
Trong đó:
- D: Chiều dài
- R: Chiều rộng
- C: Chiều cao
- 3.000, 5.000: Quy chuẩn cố định được quy ước trong ngành vận chuyển
Paka chuyên sản xuất phân phối thùng carton
Paka chuyên phân phối các loại thùng carton với nhiều kích thước đa dạng dựa theo mục đích và yêu cầu của khách hàng. Nếu bạn có nhu cầu cần mua thùng giấy carton, hãy liên hệ ngay với Paka để được tư vấn kích cỡ phù hợp và báo giá chi tiết nhất.